Pheretima digna Chen, 1946
Pheretima digna Chen, 1946: J. West China Border. Res. Soc. 16: 132, f. 10.
Typ: Chưa rõ
Nơi thu typ: Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Synonym: Amynthas dignus – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 2 đôi lỗ nhận tinh 5/6–6/7 hoặc 3 đôi 4/5–6/7. Không có buồng giao phối. Đai kín, đủ, tơ phân bố đều quanh đốt. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến. Túi tinh hoàn đơn, phía bụng.
Phân bố:
- Việt Nam: BẮC CẠN: H. Chợ Đồn; THÁI NGUYÊN: H. Định Hóa; LẠNG SƠN: H. Bình Gia, H. Bắc Sơn; QUẢNG NINH: H. Móng Cái; HẢI PHÒNG: đảo Cát Bà (Lê, 1995); LÀO CAI: H. Sa Pa; SƠN LA: H. Mộc Châu; NGHỆ AN: H. Kỳ Sơn, H. Quế Phong, H. Quỳ Châu (Đỗ, 1994); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh, 2005); NAM ĐỊNH; HÀ NAM; THÁI BÌNH (Trần, 1985); QUẢNG BÌNH: H. Tuyên Hóa, H. Minh Hóa, H. Quảng Trạch, H. Bố Trạch, TP. Đồng Hới; QUẢNG TRỊ: TP. Đông Hà, TX. Quảng Trị; THỪA THIÊN HUẾ: H. Hương Điền, H. Hương Trà, TP. Huế, H. A Lưới, H. Nam Đông, H. Phú Lộc (Nguyễn, 1994); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang; QUẢNG NAM: H. Quế Sơn, TP. Tam Kỳ, H. Tiên Phước (Phạm, 1995); ĐẮK LẮK: VQG. Yốk Đôn; NINH THUẬN: đèo Sông Pha (Huỳnh, 2005).
- Thế giới: Trung Quốc (Tứ Xuyên) và Lào (Samphon, 1990).
|